Siêu âm bàn tay

TỔNG QUAN

  • Siêu âm tần số cao là kỹ thuật hình ảnh có độ phân giải không gian tốt. Thêm vào đó, siêu âm chi phí thấp, đơn giản, tiện lợi và sẵn có nên có thể chỉ định đầu tiên để khảo sát tổn thương vùng cổ tay.

  • Tuy nhiên, do kích cỡ cấu trúc khảo sát nhỏ và nông có khả năng tạo ảnh già do kỹ thuật, nên siêu âm vùng cổ tay vẫn phụ thuộc người làm, đòi hỏi kinh nghiệm và nhiều trường hợp cần kết hợp những kỹ thuật khác phù hợp với những tình huống cụ thể như X-Quang, điện cơ hay cộng hưởng từ.

  • Hình ảnh học phải đi kèm làm sàng. Việc ẩn chẩn bằng siêu âm cho biết tương quan giữa tổn thương với vị trí đau.

KỸ THUẬT

  • Đầu dò thẳng 7,5 – 12 MHz là lựa chọn phù hợp để siêu âm gân, dây chẳng và thần kinh vùng cổ tay.

  • Luôn luôn cần khảo sát một cách có hệ thống, so sánh đối bên.

  • Cần phối hợp giữa hình ảnh cắt ngang, cắt dọc và khảo sát động.

  • Kết hợp giữa siêu âm B – mode và Doppler có độ nhạy cao để cho chẩn đoán tốt nhất.

GIẢI PHẪU

1. Cấu trúc khớp

  • Khớp bàn-ngón tay: Dạng khớp elip, cho phép vận động:

    • Gấp-duỗi
    • Dạng-khép
    • Xoay
  • Khớp liên đốt ngón tay: Loại khớp trục, chỉ cho phép gấp-duỗi

2. Hệ thống dây chằng

  • Dây chằng gan tay (volar plate, volar ligament): Bám mặt gan tay của các khớp bàn đốt và khớp liên đốt

  • Dây chằng bên:

    • Bám mặt bên của các khớp
    • Hướng từ sau trên xuống dưới trước

3. Hệ thống gân gấp

a. Ngón cái:

    • Gân gấp ngón cái ngắn: bám nền đốt gần
    • Gân gấp ngón cái dài: bám nền đốt xa

b. Ngón 2,3,4,5:

  • Gân gấp nông:

    • Mỗi bó gân tách làm hai trẽ
    • Bám vào hai bên nền đốt giữa
  • Gân gấp sâu:

    • Đi giữa hai trẽ của gân gấp nông
    • Bám tận vào nền đốt xa

c. Bao hoạt dịch gân gấp:

  • 3 bao ngón tay II, III, IV

  • 2 bao ngón tay-cổ tay:

    • Bao trụ
    • Bao quay

d. Hệ thống giữ gân gấp:

  • Giữ các gân gấp cố định không bật ra xa khớp khi gấp các ngón
  • Các bó dây chằng vòng (từ gần tới xa: A1-A5)

  • Các bó dây chằng chéo (từ gần tới xa: C1-C4)

4. Hệ thống gân duỗi

  • Ngón cái:

    • Gân duỗi ngón cái dài: bám nền đốt xa
    • Gân duỗi ngón cái ngắn: bám nền đốt gần
  • Các ngón 2,3,4,5:

    • Cơ duỗi chung các ngón chia thành 4 gân
    • Bám vào nền đốt giữa

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG

CÁC BỆNH LÝ VÙNG BÀN TAY

1. Ngón tay cò súng (Trigger Finger)

  • Định nghĩa: Tình trạng viêm xơ hoá mảng hoạt dịch quanh gân ngang mức dây chằng vòng A1 làm dày dây chằng này

  • Lâm sàng:

    • Ngón tay không thể tự duỗi khi đã co vào tối đa
    • Tư thế đặc trưng như đang đặt lên cò súng
  • Nguyên nhân: Vi chấn thương do động tác co duỗi lặp lại

  • Siêu âm:

    • Dày dây chằng vòng A1 (vòng gân A1 bình thường rất mỏng, dưới 1 mm, nhưng khi có bệnh lý, nó sẽ dày lên, có trường hợp dày hơn 1.6 mm)
    • Phì đại gân gấp
    • Tụ dịch quanh gân

2. Ngón tay người leo núi

  • Tổn thương: Dây chằng vòng A2, A3

  • Nguyên nhân: Lực bung quá mạnh khi leo núi

  • Lâm sàng: Sưng phù ngón giữa và ngón áp út

  • Siêu âm:

    • Tăng khoảng cách gân gấp và xương ngón
    • Rõ hơn khi gấp có đối kháng

3. Co rút cân gan tay (Dupuytren Disease)

  • Lâm sàng:

    • Người bệnh không thể duỗi thẳng ngón tay được -> không thể úp sát lòng bàn tay lên mặt phẳng
    • Thường gặp ngón 4 > 5 > 3
    • Không xuất hiện ở ngón 1 và 2
  • Đặc điểm: Dày và co rút cân gan tay (mạc nông) -> hình ảnh dải xơ phản âm kém trên siêu âm.

4. Đứt gân duỗi

  • Siêu âm:

    • Đứt một phần hoặc hoàn toàn sợi gân -> hình ảnh mất liên tục của sợi gân
    • Tuy nhiên, gân duỗi ở ngón tay kích thước rất nhỏ, nên để chẩn đoán chính xác đứt gân duỗi, cần kết hợp với nghiệm pháp động (dynamic assessment).
    • Dùng nghiệm pháp vận động thụ động đốt xa, bình thường thấy gân căng ra và dính liên tục vào nền đốt xa.
    • Khi đứt gân duỗi, trên hình ảnh tĩnh có thể thấy mất liên tục sợi gân. Khi làm nghiệm pháp động vận động thụ động, thấy khe khớp liên đốt xa toác rộng hơn so với bình thường, và gân duỗi mất liên tục ở vị trí bám vào nền đốt xa.

5. Viêm bao hoạt dịch khớp

  • Siêu âm:

    • Phát hiện tràn dịch khớp bàn tay
    • Hướng dẫn chọc hút dịch chính xác và ít đau hơn so với chọc mù.
    • Khảo sát động khớp gian đốt ngón gần có tụ dịch: dịch dồn ra trước khi gấp nhẹ khớp.
    • Biểu hiện viêm bao hoạt dịch khớp ở bàn tay cũng giống như các khớp khác: có sự dày lên của màng hoạt dịch, tăng tưới máutụ dịch.
    • Đối với khớp liên đốt, bình thường khe khớp có cấu trúc phản âm tăng (mô mỡ/liên kết), khi có tụ dịch sẽ mất hình ảnh đó. Tụ dịch thường không nằm ngay trong khe khớp mà ở những vị trí xa của khoang hoạt dịch.
    • Kỹ thuật gấp nhẹ ngón tay để làm chùng bao khớp ở mặt trước, giúp dịch trong khớp hiển thị rõ hơn.
    • Phân biệt dịch khớp và màng hoạt dịch có thể khó khăn; dịch thường phản âm trống, màng hoạt dịch phản âm kém. Khi đè ép, màng hoạt dịch ít bị ép dẹt, dịch bị ép dẹt nhiều. Doppler chỉ có tưới máu ở màng hoạt dịch.

6. Viêm khớp dạng thấp

(Bài siêu âm khớp cổ tay)

7. U đại bào gân (Giant Cell Tumor of Tendon Sheath)

Lâm sàng:

  • Độ tuổi thường gặp: 30-50 tuổi

  • Vị trí: ngoài khớp

  • Thường không đau

Đặc điểm siêu âm:

  • Khối đặc, hồi âm kém
  • Nhiều mạch máu

  • Bờ ngoài rõ nét

  • Vị trí: Kế cận gân gấp bình thường vùng mặt trước gan tay phát triển sang hai bên và xung quanh.

  • Có thể gây ấn lõm xương, không có biểu hiện xâm lấn (chỉ gây ấn lõm chứ không gây hủy xương)

8. U cuộn mạch (Glomus Tumor)

  • Tên gọi khác: neuromyoarterial glomus

  • Nằm ở dưới da, thường gặp ở đầu các ngón tay và ngón chân (giường móng). Có thể gặp ở nhiều vị trí khác trên cơ thể.

  • Thay đổi màu da nhẹ ở móng, nhưng triệu chứng nổi bật là đau khu trú khi va chạm vào vật gì đó.

Cấu trúc giải phẫu bệnh:

  • Phức hợp gồm:

    • Các thông nối trực tiếp từ động mạch sang tĩnh mạch.
    • Các loại tế bào và các đầu mút thần kinh đi cùng các máu

Biểu hiện lâm sàng:

  • Đau khi bị kích thích cơ học hoặc kích thích nhiệt.

Đặc điểm siêu âm:

  • Khối giảm âm dưới móng
  • Nhiều mạch máu
  • Khó xác định trong trường hợp khối u quá nhỏ

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *